\r\n\r\n\r\n

DẠY LÁI XE THUẬN AN | TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LÁI XE THUẬN AN | 0963460171 | 0979059088

DẠY LÁI XE THUẬN AN | TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LÁI XE THUẬN AN | 0963460171 | 0979059088

DẠY LÁI XE THUẬN AN | TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LÁI XE THUẬN AN | 0963460171 | 0979059088

DẠY LÁI XE THUẬN AN | TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LÁI XE THUẬN AN | 0963460171 | 0979059088

DẠY LÁI XE THUẬN AN | TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LÁI XE THUẬN AN | 0963460171 | 0979059088
DẠY LÁI XE THUẬN AN | TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LÁI XE THUẬN AN | 0963460171 | 0979059088
Thông tư 04/2022/TT-BGTVT Tăng thời gian học thực hành trên đường giao thông

Thông tư 04/2022/TT-BGTVT 

Ngày 22/04/2022, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Trong đó, điều chỉnh thời gian học thực hành lái xe ô tô trên sân tập lái và trên đường giao thông. Theo đó, điều chỉnh thời gian học thực hành lái xe ô tô trong chương trình đào tạo lái xe ô tô như sau:

- Đối với hạng B1 (học xe số tự động):

  • Giảm thời gian học thực hành trên sân tập lái từ 45 giờ xuống 41 giờ;
  • Tăng thời gian học thực hành trên đường giao thông từ 20 giờ lên 24 giờ.

- Đối với hạng B1 (học xe số cơ khí), hạng B2:

  • Giảm thời gian học thực hành trên sân tập lái từ 45 giờ xuống 41 giờ;
  • Tăng thời gian học thực hành trên đường giao thông từ 36 giờ lên 40 giờ.
 

- Đối với hạng C:

  • Giảm thời gian học thực hành trên sân tập lái từ 46 giờ xuống 43 giờ;
  • Tăng thời gian học thực hành trên đường giao thông từ 45 giờ lên 48 giờ.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2022/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2022

THÔNG TƯ 04/2022/TT-BGTVT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 12/2017/TT-BGTVT NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;

 

Căn cứ Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông và Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:

1. Bổ sung khoản 11, khoản 12 và khoản 13 vào Điều 3 như sau:

a) Bổ sung khoản 11 vào Điều 3 như sau:

“11. Dữ liệu DAT: là tập hợp các thông tin về định danh và quá trình học thực hành lái xe trên đường của học viên, được truyền từ thiết bị DAT lắp trên ô tô tập lái xe trên đường về máy chủ của cơ sở đào tạo theo quy định tại mục 2.1.5 và mục 2.1.6 của QCVN 105:2020/BGTVT.”;

 

b) Bổ sung khoản 12 vào Điều 3 như sau:

“12. Dữ liệu quản lý DAT: là tập hợp các thông tin về định danh và quá trình học thực hành lái xe trên đường của học viên, được truyền từ máy chủ của cơ sở đào tạo về máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo quy định tại Phụ lục 30 ban hành kèm theo Thông tư này.”;

c) Bổ sung khoản 13 vào Điều 3 như sau:

“13. Hệ thống thông tin DAT gồm: các thiết bị phần cứng, đường truyền và phần mềm dùng để thu nhận, quản lý, khai thác dữ liệu quản lý DAT.”.

2. Sửa đổi khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Giáo viên dạy thực hành lái xe phải qua tập huấn về nghiệp vụ theo chương trình tập huấn nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe quy định tại Phụ lục 28 ban hành kèm theo Thông tư này.”.

3. Sửa đổi, bổ sung các khoản 4, khoản 6, khoản 9, khoản 16, khoản 17, khoản 18 và khoản 19 Điều 5 như sau:

a) Sửa đổi khoản 4 Điều 5 như sau:

“4. Cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Phụ lục 29 ban hành kèm Thông tư này.”;

b) Sửa đổi khoản 6 Điều 5 như sau:

“6. Thông báo phương án hoạt động đến Sở Giao thông vận tải và tổ chức đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 đúng phương án hoạt động đào tạo đã đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.”;

c) Sửa đổi khoản 9 Điều 5 như sau:

“9. Ứng dụng công nghệ trong công tác quản lý đào tạo để nhận dạng và theo dõi thời gian học lý thuyết môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ hạng B1); bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe; sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để đào tạo lái xe.”;

 

d) Sửa đổi khoản 16 Điều 5 như sau:

“16. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô trang bị và duy trì ca bin học lái xe ô tô, thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học lái xe trên đường của học viên theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Giao thông vận tải ban hành; ca bin học lái xe ô tô thực hiện theo lộ trình quy định tại khoản 2 Điều 47 của Thông tư này.”;

đ) Bổ sung khoản 17 vào Điều 5 như sau:

“17. Truyền dữ liệu quản lý DAT và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, trung thực dữ liệu DAT và dữ liệu quản lý DAT; bảo đảm an toàn dữ liệu, bảo mật cho hệ thống thông tin DAT; bảo mật tên đăng nhập và mật khẩu truy cập phần mềm hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam; cung cấp kịp thời, chính xác các thông tin, dữ liệu DAT cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.”;

e) Bổ sung khoản 18 vào Điều 5 như sau:

“18. Theo dõi, khai thác dữ liệu trên phần mềm hệ thống thông tin DAT để phục vụ công tác quản lý đào tạo lái xe; kiểm tra tính chính xác các thông tin về giáo viên, xe tập lái.”;

g) Bổ sung khoản 19 vào Điều 5 như sau:

“19. Cung cấp giấy xác nhận được in trên ca bin học lái xe ô tô thông tin học viên đã học đủ thời gian và nội dung học thực hành lái xe trên ca bin học lái xe ô tô cho cơ quan quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.”.

4. Sửa đổi khoản 1 và điểm b khoản 5 Điều 6 như sau:

a) Sửa đổi khoản 1 Điều 6 như sau:

“1. Giáo trình đào tạo lái xe phù hợp với giáo trình khung đào tạo lái xe quy định tại Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư này.”;

b) Sửa đổi điểm b khoản 5 Điều 6 như sau:

“b) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp, dữ liệu lưu trữ quản lý thời gian học lý thuyết môn học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ hạng B1), dữ liệu thời gian học thực hành lái xe trên cabin học lái xe ô tô và các tài liệu còn lại;”.

5. Bổ sung khoản 9 và khoản 10 vào Điều 10 như sau:

a) Bổ sung khoản 9 vào Điều 10 như sau:

9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam đảm bảo việc tiếp nhận, quản lý, tổng hợp, phân tích và khai thác dữ liệu quản lý DAT; đảm bảo hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoạt động liên tục, ổn định và lưu trữ dữ liệu quản lý DAT tối thiểu là 02 năm; thông tin khai thác trên phần mềm được tổng hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 32a, 32b, 32c, 32d, 32đ ban hành kèm theo Thông tư này.”;

b) Bổ sung khoản 10 vào Điều 10 như sau:

“10. Cung cấp tài khoản để các Sở Giao thông vận tải, các cơ sở đào tạo đăng nhập, truyền dữ liệu và khai thác dữ liệu trên phần mềm hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.”.

6. Bổ sung khoản 8, khoản 9 và khoản 10 vào Điều 11 như sau:

a) Bổ sung khoản 8 vào Điều 11 như sau:

“8. Theo dõi, kiểm tra, khai thác và sử dụng dữ liệu DAT và dữ liệu quản lý DAT trên phần mềm hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và của cơ sở đào tạo lái xe để phục vụ công tác quản lý đào tạo.”;

b) Bổ sung khoản 9 vào Điều 11 như sau:

“9. Bảo mật tên đăng nhập và mật khẩu truy cập phần mềm hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.”;

c) Bổ sung khoản 10 vào Điều 11 như sau:

“10. Sử dụng dữ liệu quản lý DAT trên phần mềm hệ thống thông tin DAT của Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 32e ban hành kèm theo Thông tư này, giấy xác nhận được in trên ca bin học lái xe ô tô thông tin học viên đã học đủ thời gian và nội dung học thực hành lái xe trên ca bin học lái xe ô tô do cơ sở đào tạo cung cấp để duyệt danh sách học viên đủ điều kiện tham dự kỳ sát hạch.”.

7. Sửa đổi khoản 3 Điều 13 như sau:

“3. Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

SỐ TT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng B1

Hạng B2

Hạng C

Học xe số tự động

Học xe số cơ khí

 

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

90

90

90

90

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

8

8

18

18

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

 
Tags:

Chat Zalo
F